Bản tiêu chuẩn của chó Mini Bull Terrier thuần chủng của FCI

Bản tiêu chuẩn của chó Mini Bull Terrier thuần chủng của FCI

Tiêu chuẩn chó Mini Bull Terrier thuần chủng theo quy định của FCI được biên dịch và đăng tải lần đầu tại Việt Nam trên website của Tùng Lộc Pet.

FCI là tên viết tắt của Hiệp hội chó giống Thế giới, một tổ chức uy tín mà VKA ở Việt Nam là thành viên. Bản tiêu chuẩn chó Mini Bull Terrier được FCI ban hành ngày 05/07/2011, các bạn có thể truy cập bản Tiếng Anh tại đây.

Tiêu chuẩn số 359 của FCI

 CHÓ SỤC BÒ MINI

Hình ảnh chỉ mang tính chất minh họa tiêu chuẩn của chó Mini Bull Terrier

NGUỒN GỐC: Anh.

NGÀY BAN HÀNH TIÊU CHUẨN GIỐNG: 05.07.2011.

CÔNG DỤNG: Chó sục.

PHÂN LOẠI CỦA FCI: Nhóm 3 Giống chó sục.

 Phần 3 Giống chó sục bò.

 TÓM TẮT LỊCH SỬ: James Hinks người đầu tiên tiêu chuẩn hóa giống chó này vào những năm 1850 và ông chọn đặc điểm đầu hình quả trứng là tiêu chuẩn cho giống chó này. Giống chó này lần đầu tiên được xuất hiện tại Birmingham với ngoại hình giống như hiện tại vào năm 1862. Câu lạc bộ Chó Sục Bò được thành lập vào năm 1887. Tiêu chuẩn của giống chó này khá thú vị vì nó được viết khá chung chung, “Không có giới hạn về cân nặng và chiều cao, nhưng kích thước tối đa phải phù hợp với chất lượng và giới tính của chúng. Các chỉ số của chúng luôn phải cân bằng.”

Những cá thể Chó Sục Bò nhỏ hơn được biết đến từ đầu thế kỷ 19 nhưng không còn được ưa chuộng từ trước Chiến Tranh Thế Giới Thứ Nhất và đã bị xóa khỏi Sổ Đăng Ký Giống của Câu lạc bộ Chó giống vào năm 1918. Năm 1938, Đại tá Richard Glyn đã dẫn đầu và cùng một nhóm những người thích giống chó nhỏ này thành lập Câu lạc bộ Chó Sục Bò Mini. Tiêu chuẩn của giống chó này giống với tiêu chuẩn của Chó Sục Bò ngoại trừ đặc điểm giới hạn chiều cao.

NGOẠI HÌNH: Mạnh mẽ, cơ bắp, cân đối và năng động với biểu hiện nhạy bén, cương quyết và thông minh. Đặc điểm độc đáo của chúng là chiếc đầu có hình quả trứng dốc xuống. Vì không phân biệt về kích thước nên chó đực cần trông nam tính và chó cái cần trông nữ tính.

HÀNH VI VÀ TÍNH KHÍ: Dũng cảm, đầy nghị lực, có thái độ vui vẻ yêu đời. Tính tình ôn hòa và có tính kỷ luật. Tuy cố chấp nhưng đặc biệt tốt với con người.

ĐẦU: Dài, khỏe và dốc xuống cuối mõm, nhưng không thô. Nhìn chính diện, đầu có hình quả trứng và tròn đầy, không có phần trũng hay vết lõm. Nhìn nghiêng, đầu hơi trúc nhẹ từ đỉnh hộp sọ đến đầu mũi.

PHẦN XƯƠNG SỌ

Hộp sọ: Đỉnh sọ giữa hai tai gần như phẳng

PHẦN MẶT:

Mũi: Nên có màu đen. Đầu mũi trúc xuống. Lỗ mũi rộng.

Môi: Sạch và khít.

Hàm / Răng: Hàm dưới sâu và chắc. Răng đều, sạch, khỏe, có kích thước vừa phải, đều với khớp cắn cắt kéo hoàn hảo, đều đặn và hoàn chỉnh, tức là răng trên trùng khít với răng dưới và vuông góc với cung hàm.

Mắt: Hẹp và có hình tam giác, xếch, có màu đen hoặc nâu sẫm gần như đen và mắt sáng. Khoảng cách từ chóp mũi đến mắt xa hơn khoảng cách từ mắt đến đỉnh hộp sọ. Màu xanh lam hoặc hơi lam không phải là màu mắt được mong muốn ở giống chó này.

Tai: Nhỏ, mỏng và hai tai có khoảng cách gần nhau. Tai phải dựng thẳng đứng, hướng lên trên.

CỔ: Rất cơ bắp, dài, cong, thon dần từ vai đến đầu và không có da chùng.

THÂN: Khá tròn do xương sườn có độ mở và độ sâu lớn từ vai đến ức, sao cho khoảng cách từ phần ức tới mặt đất gần hơn khoảng cách từ bụng tới mặt đất.

Lưng: Ngắn, khỏe, có đường gờ lưng phía sau vai, hơi cong về phía thắt lưng.

Thắt lưng: Rộng, cơ bắp.

Ngực: Nở khi nhìn từ chính diện.

Gạch chân và bụng: Từ ức đến bụng tạo thành một đường cong hướng lên duyên dáng.

ĐUÔI: Ngắn, đặt thấp và ngang. Dày ở gốc đuôi, thuôn nhọn thành một chóp nhỏ

CHÂN:

THÂN TRƯỚC:

Ngoại hình tổng thể: Hai chân trước vững và hoàn toàn song song. Ở chó trưởng thành, chiều dài chân trước phải xấp xỉ độ sâu của ngực.

Vai: Khỏe và cơ bắp nhưng không bị nặng nề. Bả vai rộng, phẳng và ôm sát vào thành ngực và mặt trước có độ dốc về phía sau rất rõ rệt từ dưới lên trên, tạo thành một góc gần như vuông với cẳng tay trên.

Khuỷu: Thẳng và khỏe.

Cánh tay: Xương tròn, khỏe.

Cẳng chân: Dựng thẳng.

Bàn chân trước: Tròn và nhỏ gọn với các ngón chân cong.

THÂN SAU:

Ngoại hình tổng thể: Hai chân sau song song khi nhìn từ phía sau.

Đùi: Cơ bắp.

Khớp (Đầu gối): Khớp bị cong.

Đùi dưới: Phát triển tốt.

Khớp cổ chân: Có góc cạnh tốt.

Cổ chân (Cổ chân sau): Xương bàn chân ngắn và khỏe.

Bàn chân sau: Tròn và nhỏ gọn với các ngón chân cong.

DÁNG ĐI: Khi di chuyển có dáng vẻ nhỏ gọn, những sải chân tự do, nhẹ nhàng, có cảm giác vui tươi. Khi chạy nước kiệu, thân trước và sau di chuyển song song, chỉ dồn về phía đường trung tâm khi di chuyển tốc độ nhanh hơn, chân trước vươn ra tốt và chân sau di chuyển nhẹ nhàng khớp chân và cổ chân linh hoạt, có lực đẩy lớn.

DA: Da căng

LÔNG:

Lông: Ngắn, phẳng, đều và thô ráp, có độ bóng mịn. Có thể có một lớp lông lót mềm mại vào mùa đông.

Màu sắc: Đối với bộ lông trắng và trắng tinh. Những vùng da sẫm màu và vân trên đầu sẽ không bị phạt. Đối với bộ lông có màu khác, màu đó sẽ chiếm ưu thế; tất cả những đặc điểm khác đều đồng đều, ưu tiên có vện (brindle). Có thể chấp nhận được màu đen vện, đỏ, nâu vàng và tam thể. Những đốm màu nhỏ trên nền lông trắng là đặc điểm không được ưa chuộng. Màu xanh (blue) và màu nâu sẫm (liver) rất không được ưa thích

KÍCH THƯỚC VÀ TRỌNG LƯỢNG: Chiều cao không được vượt quá 35,5 cm. Kích thước tối đa phải phù hợp với chất lượng và giới tính của chúng. Không có giới hạn về trọng lượng. Các chỉ số của chúng luôn phải cân bằng.

Bên trên đều được coi là khuyết điểm và mức độ nghiêm trọng cần được đánh giá dựa trên tỷ lệ ảnh hưởng tới sức khỏe và khả năng thực hiện công việc của giống.

NHỮNG ĐẶC ĐIỂM KHÔNG ĐỦ TIÊU CHUẨN :

  • Hung dữ hoặc quá nhút nhát.
  • Bất kỳ con chó nào thể hiện rõ những bất thường về thể chất hoặc hành vi sẽ được coi là không đủ tiêu chuẩn.

LƯU Ý:

  • Ở những cá thể đực có thêm tiêu chuẩn là tinh hoàn không bị ẩn.
  • Chỉ những con chó khỏe mạnh về chức năng và sinh học và có hình thái điển hình mới nên được sử dụng để nhân giống.

ĐẶC ĐIỂM GIẢI PHẪU:

Theo chiều kim đồng hồ: 1 bắt đầu từ Skull

  1. Hộp sọ
  2. Tai
  3. Gáy
  4. Mào cổ
  5. Cổ
  6. Vai
  7. U vai
  8. Lưng
  9. Thắt lưng
  10. Mông
  11. Cuống đuôi
  12. Khớp bả vai
  13. Đùi
  14. Đuôi
  15. Khớp cổ chân
  16. Cổ chân sau
  17. Bàn chân sau
  18. Đùi dưới
  19. Đầu gối
  20. Bụng
  21. Sườn
  22. Bụng
  1. Lồng ngực
  2. Khuỷu tay
  3. Bàn chân trước (forefoot)
  4. Cổ chân
  5. Cẳng tay trước
  6. Ức
  7. Cánh tay
  8. Ngực trước
  9. Họng
  10. Khóe miệng
  11. Hàm dưới
  12. Cằm
  13. Hàm trên
  14. Mõm
  15. Mũi
  16. Sống mũi
  17. Mặt trước
  18. Quãng gấp giữa mõm và trán
  19. Mắt